Giá vàng giảm mạnh khi chịu áp lực bởi chỉ số đô la Mỹ cao hơn, giá dầu thô giảm và sự phục hồi của thị trường chứng khoán toàn cầu.
Đúng như dự báo trước đó, giá vàng thế giới đã lao dốc mạnh. Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1942.10 - 1943.10 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 10 giảm 35,40 USD ở mức 1935,40 USD.
Dữ liệu nổi bật của Hoa Kỳ trong ngày là báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho tháng 8, đạt 428.000 người. Báo cáo tình hình việc làm của Bộ Lao động sẽ ra mắt vào sáng thứ Sáu dựa trên dữ liệu này và đó là thông tin giới đầu tư chờ đợi.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Giá dầu thô của Nymex giảm và giao dịch quanh mức 41,5 USD/ thùng. Chỉ số đô la Mỹ cao hơn trong một đợt phục hồi điều chỉnh sau khi chạm mức thấp nhất trong hai năm vào phiên thứ Ba. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm đang giao dịch quanh mức 0,65%.
Trong nước, giá vàng miếng SJC bán ra tại một số tiệm vàng cũng đi xuống. Tại Công ty DOJI, giá bán vàng miếng ở mức 57,2 triệu đồng/lượng, chênh lệch giá mua – bán lên đến 900.000 đồng/lượng.
Công ty PNJ niêm yết giá bán vàng miếng ở mức 57,3 triệu đồng/lượng, chênh lệch giá mua – bán lên đến 1 triệu đồng/lượng. So với mức giảm của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước giảm chậm hơn rất nhiều do các công ty vàng lớn đóng cửa nghỉ lễ nên nguồn cung vàng trên thị trường không dồi dào. “Tận dụng” điều này, các tiệm vàng cố neo giá bán ở mức cao trong khi giá mua nhanh chóng giảm. Đây cũng là điều thường xảy ra mỗi khi giá vàng thế giới biến động mạnh vào đúng kỳ nghỉ lễ.
Phiên liền kề trước đó, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 - 57,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng cùng ngày (1/9).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 01/09/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.750 |
57.700 |
Vàng SJC 5c |
56.750 |
57.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.750 |
57.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.600 |
55.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.600 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.200 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.054 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.179 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.977 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.829 |
23.129 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.750 |
57.720 |
Nguồn: SJC
Nguồn: Voh.com..vn
© 2023 KIM HẠNH Jewelry | All rights reserved
Developed by KimHanh