Giá vàng thế giới liên tục lặp lại kịch bản tăng giảm đan xen những phiên gần đây và "đêm tăng, ngày giảm".
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1958 – 1959 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 8,70 USD ở mức 1966,70 USD/ ounce.
Các kim loại quý đang được hỗ trợ một phần bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn và giá dầu thô cao hơn.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều.
Hiện thị trường đang chờ đợi kết quả từ cuộc họp đặc biệt quan trọng của Ủy ban thị trường mở liên bang (FOMC). Nếu FED công bố thay đổi hay giữ nguyên lãi suất 0%-0,25% đều tác động nhất định đến giá trị đồng USD, qua đó ảnh hưởng đến giá vàng.
Một số nhà phân tích cho rằng từ nay đến hết năm 2020, sự bất ổn kinh tế xung quanh đại dịch COVID-19, tình hình địa chính trị diễn biến khó lường, mức độ rủi ro ngày càng tăng trên thị trường chứng khoán sẽ làm tăng nhu cầu trú ẩn vào vàng. Nhưng, không ít ý kiến nhận định giá vàng sẽ đi ngang vì các nhà đầu tư đang chờ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, sau chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương.
Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản cũng có các cuộc họp về chính sách tiền tệ trong tuần này.
Những ngày gần đây, giá vàng thế giới liên tục lặp lại kịch bản tăng giá ban đêm giảm nhanh vào buổi sáng. Giá vàng tăng rồi giảm mạnh trong bối cảnh giới đầu tư bán ra USD, khiến đồng tiền này tiếp tục suy yếu.
Giá vàng trong nước khá ổn định dù giá vàng thế giới liên tục biến động do thời điểm vàng thế giới biến động là khi thị trường trong nước đóng cửa.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 56,3 - 56,7 triệu đồng/ lượng.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,75 triệu đồng/lượng (bán ra) tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều 15/9.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 16/9/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.750 |
54.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.610 |
54.010 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
41.067 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.656 |
31.956 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.600 |
22.900 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Nguồn: SJC
Nguồn: Voh.com.vn
© 2023 KIM HẠNH Jewelry | All rights reserved
Developed by KimHanh